LỊCH BÁO GIẢNGChữa bài Hoạt động 2: Viết số đo thể tích dưới dạng thập...
Transcript of LỊCH BÁO GIẢNGChữa bài Hoạt động 2: Viết số đo thể tích dưới dạng thập...
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Chủ đề: Cờ bạc là bác thằng bần
LỊCH BÁO GIẢNG
TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY
ĐDDH
Có Tự
làm
T. Hai
06.04
1 CC
2 TĐ Ôn tập về các bài tập tuần 29 B. phụ
3 T Ôn tập về số thập phân B. phụ
4 ĐĐ Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tt) B. phụ Tr.ảnh
5 LTVC Mở rộng vốn từ: Nam nữ
T. Ba
07.04
1 AV
2 AV
3 ÂN
4 KT
T.Tư
08.04
1 TĐ Tà áo dài Việt Nam B. phụ Tr.ảnh
2 KC Kể chuyện đã nghe đã đọc Tr.ảnh
3 T Ôn tập về đo diện tích và thể tích (tt) B. phụ
4 TLV Ôn tập về tả con vật B.phụ
5 T Ôn tập về đo thời gian
T. Năm
09.05
1 ĐL
2 CT (Nghe – Viết) con gái của tương lai B.phụ
3 LT&C Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy) B.phụ
4 T Phép cộng B. phụ
T. Sáu
10.05
1 TLV Tả con vật (kiểm tra viết) B.phụ Tr.ảnh
2 T Phép trừ B. phụ.
3 TV(rèn)
4 TV(rèn
TTUUAAÀÀNN 3300
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Thứ hai, ngày 06 tháng 04 năm
TẬP ĐỌC
( Ôn tập lại các bài tập đọc tuần 29 : Một vụ đắm tàu ; Con gái )
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH.
I. MỤC TIÊU:
- Sau khi học cần nắm: Quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối, xăng ti mét khối.
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thể tích.
- Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Bảng đơn vị đo thể tích
+ HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’ 1. Khởi động - Hát
33’ 2. Phát triển các hoạt động:
❖ Hoạt động 1: Quan hệ giữa m3, dm3,
cm3.
+ Mục tiêu: HS nắm lại bảng đơn vị đo
+ Phương pháp: Hỏi đáp
+ Cách tiến hành
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài
a) Yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo thể tích.?
- Làm vở bài tập
- GV chốt: m3 , dm3 , cm3 là đơn vị đo thể tích.
Mỗi đơn vị đo thể tích liền nhau hơn kém
nhau 1000 lần.
Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp
liền
Đơn vị bé bằng 1000
1lần đơn vị lớn hơn tiếp
liền
b )Vận dụng : làm bảng. Chữa bài
❖ Hoạt động 2: Viết số đo thể tích dưới
dạng thập phân.
+ Mục tiêu: HS làm tốt các BT theo yêu cầu
+ Phương pháp:
+ Cách tiến hành:
Bài 2: (cột 1)
- Gọi HS đọc đề bài
- Lưu ý đổi các đơn vị thể tích từ lớn ra bé.
- Nhấn mạnh cách đổi từ lớn ra bé.
Hoạt động cá nhân, lớp
- Đọc đề bài. Thực hiện
- Sửa bài.
- Đọc xuôi, đọc ngược. Nhắc lại mối
quan hệ.
Hoạt động cá nhân, lớp
- Đọc đề bài.
- Thực hiện theo cá nhân.
- Sửa bài:
1m3 = 1000dm3
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- Gọi 3 em làm bảng
Bài 3: Tương tự bài 2. (cột 1)
- Nhận xét và chốt lại: Các đơn vị đo thể tích
liền kề nhau gấp hoặc kém nhau 1000 lần vì
thế mỗi hàng đơn vị đo thể tích ứng với 3 chữ
số. GV chấm bài và nhận xét
7, 268m3 = 7268dm3
0,5m3 = 500dm3
3m32dm3 = 3002dm3
1dm3 = 1000cm3
4,351dm3 = 4351cm3
0,2dm3 = 200cm3
1dm39cm3 = 1009cm3
- HS làm bài
- Nhắc lại quan hệ giữa đơn vị liền
nhau.
6m3272 d m3 = 6,272 m3
2105 dm3 = 2,105 m3
3 m382 dm3 = 3,082 m3
8 m3439 dm3 = 8,439 m3
3670 dm3 = 3,67 m3
5 m3 77 dm3 = 5,077 m3
1’
3. Củng cố. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn dò
- Chuẩn bị: Ôn tập về đo diện tích và đo thể
tích (tt)
Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 2)
Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống
con người.
2. Kĩ năng: - Học sinh biết sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi
trường bền vững.
3. Thái độ: - Học sinh có thái độ bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên.
* GDKNS: Biết quyết định đúng trong các tình huống để bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên.
- Giữ gìn bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Sử dụng tài nguyên tiết kiệm. hợp lí.
II. Chuẩn bị:
- GV: Ảnh về tài nguyên thiên nhiên ở địa phương, nước ta.
- HS: SGK Đạo đức 5
III. Các hoạt động:
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
2’
1’
30’
10’
10’
10’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Em cần làm gì góp phần bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên.
3. Giới thiệu bài mới:
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động:
❖ Hoạt động 1: Giới thiệu về tài
nguyên thiên nhiên ( BT 2)
Phương pháp: Thuyết trình, trực quan.
- Nhận xét, bổ sung và có thể giới thiệu
thêm một số tài nguyên thiên nhiên
chính của Việt Nam như:
- Mỏ than Quảng Ninh.
- Dầu khí Vũng Tàu.
- Mỏ A-pa-tít Lào Cai.
❖ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo
bài tập 4/ SGK.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
nhóm học sinh thảo luận bài tập 4.
- Kết luận :
. a , đ , e là các việc làm bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên
. b , c , d không phải là các việc bảo vệ
tài nguyên thiên nhiên
- Kết luận: Con người cần biết cách sử
dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên để
phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn
hại đến thiên nhiên
❖ Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo
bài tập 5 / SGK.
Phương pháp: Động não, thuyết trình.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm học sinh lập dự án bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên: rừng đầu nguồn,
nước, các giống thú quý hiếm …
- Kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên phù hợp với khả
năng của mình.
- Hãy nêu những cách để bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên phù hợp với khả
năng của mình?
- Hát .
- 1 học sinh nêu ghi nhớ.
- 1 học sinh trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh giới thiệu, có kèm theo tranh
ảnh minh hoạ.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động lớp, nhóm 4
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo
luận.
- Từng nhóm thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo
luận.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Các nhóm khác bổ sung
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- Theo em cần sử dụng tài nguyên như
thế nào là tiết kiệm, hợp lí ?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Thực hành những điều đã học.
- Chuẩn bị: Ôn tập
- Nhận xét tiết học.
- Hs nêu.
Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Mở rộng, làm giàu vốn từ thuộc chủ điểm Nam và nữ. Cụ thể: Biết những từ
chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của Nam, những từ chỉ những phẩm chất quan trọng của
nữ. Giải thích được nghĩa cùa các từ đó. Biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà một
ngưới Nam , một người Nữ cần có.
2. Kĩ năng: - Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ, về quan niệm bình đẳng nam nữ.
Xác định được thái độ đứng đắn: không coi thường phụ nữ.
3. Thái độ: - Tôn trọng giới tính của bạn, không phân biệt giới tính.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Bảng phụ
+ HS: Từ điển học sinh (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
3’
1’
30’
1. Khởi động:
- Kiểm tra 2 học sinh làm lại các BT3 của
tiết Ôn tập về dấu câu.
2. Giới thiệu bài mới:
Mở rộng, làm giàu vốn từ gắn với chủ
điểm Nam và Nữ.
3. Phát triển các hoạt động:
❖ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.
+ Mục tiêu: HS làm tốt các BT theo yêu
cầu
+ Phương pháp: Thảo luận nhóm, luyện
tập, thực hành.
+ Cách tiến hành
Bài 1
- Hát
- Mỗi em làm 1 bài.
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- Tổ chức cho học sinh cả lớp trao đổi,
thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến lần
lượt theo từng câu hỏi.
- GV chốt: Phẩm chất của nữ là: Dịu
dàng, khoan dung, cần mẫn, biết quan
tâm đến người khác. Phẩm chất của nam:
Dũng cảm, cao thượng, năng nổ
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài 3:
- Giáo viên: Để tìm được những thành
ngữ, tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa
với nhau, trước hết phải hiểu nghĩa từng
câu.
- Nhận xét nhanh, chốt lại.
- Nhắc học sinh chú ý nói rõ các câu đó
đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với nhau như
thế nào.
- Yêu cầu học sinh phát biểu, tranh luận.
- GV chốt lại nghĩa của các tục ngữ:
a) trai gái đều quý miễn là có tình cảm
b) có 1 con trai coi là có con còn 10 gái
cũng như chưa có con (đấy là 1 quan
niệm hết sức vô lí, sai trái).
c) Trai gái đều giỏi giang
d) Trai gái thanh nhã, lịch sự
❖ Hoạt động 2: Củng cố.
+ Mục tiêu: HS làm tốt các BT theo yêu
cầu
+ Phương pháp: Đàm thoại.
+ Cách tiến hành
- Giáo viên mời 1 số học sinh đọc thuộc
lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ,
viết lại các câu đó vào vở.
- Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu: Dấu
phẩy”.
- Nhận xét tiết học
- HS đọc toàn văn yêu cầu của bài.
- Lớp đọc thầm, suy nghĩ, làm việc cá
nhân.
- Có thể sử dụng từ điển để giải nghĩa (nếu
có).
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại truyện “Một vụ đắm
tàu”, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm lại từng câu.
- Học sinh nói cách hiểu từng câu tục ngữ.
- Đã hiểu từng câu thành ngữ, tục ngữ, các
em làm việc cá nhân để tìm những câu
đồng nghĩa, những câu trái nghĩa với nhau.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, chốt lại.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
Hoạt động lớp.
- Học sinh đọc luân phiên 2 dãy.
Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Thứ tư, ngày 08 tháng 04 năm
TẬP ĐỌC
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát bài văn.
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả, thể hiện cảm xúc ca ngợi, tự hào về chiếc
áo dài – biểu tượng cho ý phục truyền thống của dân tộc Việt Nam.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
3. Thái độ: - Biết đọc, viết về quá trình hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ
truyền, vẻ đẹp của chiếc dài tân thời – sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế
nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây, vẽ đẹp duyên dáng, mềm mại, thanh thoát
của phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Ảnh một số thiếu nữ Việt Nam. Một chiệc áo cánh
(nếu có).
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA Giáo viên HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
32’
1. Khởi động:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc lại
bài: Thuần phục sư tử, trả lời câu hỏi sau
bài đọc.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới:
Các em đều biết chiếc áo dài dân tộc, đã
từng ngắm bà, mẹ, chị, cô, dì …trong
trang phục áo dài. Tiết học hôm nay sẽ
giúp các hiểu chiếc áo dài tân thời hiện
nay có nguồn gốc từ đâu, vẻ đẹp độc đáo
của tà áo dài Việt Nam.
3. Phát triển các hoạt động:
❖ Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
+ Mục tiêu: HS đọc trôi chảy, diễn cảm
bài
+ Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài văn.
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
- Đoạn 1: Từ đầu đến xanh hồ thuỷ
- Đoạn 2: Tiếp theo đến thành ra rộng gấp
đôi vạt phải.
- Đoạn 3: Tiếp theo đến phong cách hiện
đại phương Tây.
- Đoạn 4: Còn lại.
- Hát
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 HS đọc bài
- Mỗi lần xuống dòng xem là một đoạn.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- 4 HS đọc 1-2 lượt , GV chú ý sửa
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ
khó được chú giải trong SGK
lỗi cho HS, ghi bảng.
- Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi
- Gọi HS đọc trước lớp
- GV đọc diễn cảm toàn bài
❖ Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
+ Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài văn +
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1.
- Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong
trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
- Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng
đoạn 2, 3.
- Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo
dài cổ truyền?
- Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho
ý phục truyền thống của Việt Nam?
- Giáo viên chốt: Chiếc áo dài có từ xa
xưa, được phụ nữ Việt Nam rất yêu thích
vì hợp với tầm vóc, dáng vẻ của phụ nữ
Việt Nam. Mặc chiếc áo dài, phụ nữ Việt
Nam như đẹp hơn, duyên dáng hơn.
- Em cảm nhận gì về vẻ đẹp của những
người thân khi họ mặc áo dài?
- Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng
bài văn – đọc từng đoạn
- Học sinh đọc thành tiếng hoặc giải nghĩa
lại các từ đó (áo cánh, phong cách, tế nhị,
xanh hồ thuỷ, tân thời, nhuần nhuyễn, y
phục).
- HS luyện đọc
- 1-2 cặp đọc lại
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc thành tiếng đoạn 1
- Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài
thẵm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo
cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như
vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế
nhị, kín đáo.
- Học sinh đọc thành tiếng đoạn 2, 3.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân
và áo năm thân, áo tứ thân được may từ
bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa
sống lưng, đằng trước là hai vạt áo, không
có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt
vào nhau, áo năm thân như áo tứ thân,
nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai
thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải.
- Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền
được cải tiến, chỉ gồm hai thân vải phía
trước và phía sau. Chiếc áo tân thời vừa
giữ được phong cách dân tộc tế nhị kín
đáo, vừa mang phong cách hiện đại
phương Tây.
- Học sinh phát biểu tự do.
- Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế
nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam./ Vì phụ
nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài./ Vì
phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên,
mềm mại và thanh thoát hơn trong chiếc áo
dài…
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
❖ Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
+ Mục tiêu: HS đọc đúng, diễn cảm bài
văn
+ Phương pháp: Luyện tập
+ Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn
cảm bài văn.
- Giáo viên chọn một đoạn văn, yêu cầu
học sinh xác lập kĩ thuật đọc.
- Giáo viên đọc mẫu một đoạn.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. Nhận
xét
4. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị:“Công việc đầu tiên”
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh có thể giới thiệu người thân:
trong trang phục áo dài, nói cảm nhận của
mình.
- Đọc với giọng cảm hứng, ca ngợi vẻ đẹp,
sự duyên dáng của chiếc áo dài Việt Nam.
- Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm (đọc
cá nhân).
Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. MỤC TIÊU: - Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ
nữ có tài.
- Cảm phục, học tập những đức tính tốt đẹp của nhân vật chính trong truyện.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV : Một số sách, truyện, bài báo viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài. Bảng phụ viết
đề bài kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’ 1. Khởi động - Hát
33’ 2. Phát triển các hoạt động:
❖ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu
yêu cầu đề bài.
+ Mục tiêu: HS nắm được yêu cầu đề bài
+ Phương pháp: Đàm thoại, phân tích
+ Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề bài
- GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý: Kể
Hoạt động lớp, cá nhân
- HS nối tiếp đọc thành tiếng toàn bộ
phần đề bài và Gợi ý 1, lớp đọc thầm
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
một chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh
hùng, hoặc một phụ nữ có tài, giúp HS xác
định đúng yêu cầu của đề, tranh kể chuyện lạc
đề tài.
❖ Hoạt động 2: Kể chuyện và trao đổi về
nội dung câu chuyện.
+ Mục tiêu: HS kể được và hiểu được nội
dung chuyện
+ Phương pháp: Thực hành, luyện tập
+ Cách tiến hành:
- GV nói với HS: theo cách kể này, HS nêu
đặc điểm của người anh hùng, lấy ví dụ minh
hoạ.
- GV tính điểm.
lại.
- HS nêu tên câu chuyện đã chọn
(chuyện kể về một nhân vật nữ của
Việt Nam hoặc của thế giới, truyện em
đã đọc, hoặc đã nghe từ người khác).
- 1 HS đọc Gợi ý 2, đọc cả M: (kể
theo cách giới thiệu chân dung nhân
vật nữ anh hùng La Thị Tám).
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân
- 1 HS đọc gợi ý 3, 4.
- 2, 3 HS khá, giỏi làm mẫu – giới
thiệu trước lớp câu chuyện em chọn
kể (nêu tên câu chuyện, tên nhân vật),
kể diễn biến của chuyện bằng 1, 2
câu).
- HD làm việc theo nhóm: từng HS kể
câu chuyện của mình, sau đó trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể
- Kết thúc chuyện, mỗi em đều nói về
ý nghĩa chuyện, điều các em hiểu ra
nhờ câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn người kể chuyện
hay, hiểu chuyện nhất.
1’
3. Củng cố. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn dò
- Chuẩn bị: Kể chuyện được chứng kiến hoặc
tham gia.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH - THỂ TÍCH (tt).
I. MỤC TIÊU: - Sau khi học cần nắm: Quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối, xăng ti mét khối..Giải bài toán
liên quan
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thể tích.
- Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Bảng đơn vị đo thể tích, thẻ từ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
1’ 1. Khởi động - Hát
33’ 2. Phát triển các hoạt động:
❖ Hoạt động 1: Ôn tập lại đơn vị đo diện
tích – đo thể tích
+ Mục tiêu: HS nắm lại các bảng đơn vị đo
+ Phương pháp: Đàm thoại
+ Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên các đơn vị đo
diện tích - thể tích.
- GV chốt
❖ Hoạt động 2: Làm bài tập
+ Mục tiêu: HS làm tốt các BT theo yêu cầu
+ Phương pháp: Thục hành, luyện tập
+ Cách tiến hành
Bài 1: Để so sánh các số ta làm thế nào? (Đổi
ra cùng 1 số đo)
- Gọi 2 em làm bảng ở dưới làm vở
- Chữa bài:
a) 8m25dm2 = 8,05m2
8m25dm2 < 8, 5m2
8m25dm2 > 8,005m2
b) 7m35dm3 = 7,005m3
7m35dm3 < 7,5m3
2,94dm3 = 2dm394cm3
Bài 2:
- Nêu yêu cầu
- Tìm chiều rộng ta làm thế nào? (nhân tử chia
mẫu) Tìm S hình chữ nhật thế nào?
- Tìm sản lượng thu hoạch ta làm sao ?
- GV hướng dẫn HS đưa về bài toán tỉ lệ
100 m2…60kg
15000 m2…?kg. Làm vở và chấm bài
Chiều rộng: 150 x 2 : 3 = 100(m)
Diện tích: 150 x 100 = 15000(m2)
Số tấn thóc thu hoạch:
15000 x 60 : 100 = 9000(kg) = 9 tấn
Bài 3: Tương tự bài 2.
- Tìm số lít nước trong bể ta là ? (tìm thể tích)
- Sau đó tìm số nước ? (thực hiện nhân tử ,
chia mẫu). Sửa bài
V bể là:
4 x 3 x 2,5 = 30m3 = 30000 dm3 = 30000 l
Số nước trong bể là:
30000 x 80:100 = 24000 (l)
Mực nước cao là : 24: (4 x3) = 2(m)
Đáp số 24000 l; 2m
Hoạt động cá nhân, lớp
- Thực hiện
- Đọc xuôi, đọc ngược.
- Nhắc lại mối quan hệ.
Hoạt động cá nhân, lớp
- Đọc đề bài.
- Thực hiện theo cá nhân.
- Sửa bài.
- Đọc đề bài
- Làm bài
- Trao đổi bài và sửa bài
- Đọc đề bài. Phân tích đề.
- Nêu cách giải. Cả nhóm thực hiện.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
- Đọc đề bài. Phân tích đề.
- Nêu cách giải.
- Làm bài vào vở
- Nhận xét.
1’
3. Củng cố. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn dò
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- Chuẩn bị: Ôn tập về đo thời gian
Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT.
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh liệt kê được những bài văn tả con vật đã học, tóm tắt được đặc điểm (về hình dáng
và hoạt động) của những con vật được miêu tả.
- Từ đó, phân tích được bài văn tả chim hoạ mi hót (cấu tạo, nội dung, các giác quan tác giả sử
dụng khi quan sát, những chi tiết và những hình ảnh so sánh mà em thích.
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh khi tả.
- Giáo dục học sinh lòng yêu quí các con vật xung quanh, say mê sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Giấy khổ to viết sẵn lời giải cho BT2a, b
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’ 1. Khởi động - Hát
33’ 2. Phát triển các hoạt động:
❖ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT 1
+ Mục tiêu: giúp HS ôn tập các kiến thức về văn
tả loài vật
+ Phương pháp: Đàm thoại, phân tích
+ Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề bài. GV nhắc chú ý thực hiện lần
lượt 2 yêu cầu của bài.
- Đọc bài “Hoạ mi hót”.
- Chia nhóm 4.
a) Bài tả con vật gồm mấy phần? Đó là những
phần nào ?
- Bài hoạ mi hót có cấu tạo thế nào ?
- Mở bài : Giới thiệu sự xuất hiện của hoạ mi
- Thân bài : Tả tiếng hót đặc biệt của nó
Tả cách ngủ
- Kết bài :Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt
của hoạ mi.
b) Tác giả quan sát bằng giác quan nào? (thị giác,
thính giác )
c ) Tìm hình ảnh so sánh và nhân hoá? Em thích
hình ảnh nào nhất ? Vì sao?
Hoạt động nhóm 4, lớp.
- 1 HS đọc đề bài trong SGK.
- Trao đổi theo nhóm 4, viết nhanh ra
nháp
- HS phát biểu ý kiến
- Nhận xét, bổ sung
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- GV : Tác giả quan sát rất tinh tế từ hình dáng,
hoạt động, cách ngủ, sử dụng nhiều giác quan để
tả, phép so sánh, từ gợi tả làm cho bài văn thêm
sinh động.
❖ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT 2
+ Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức viết đoạn
văn tả loài vật
+ Phương pháp: Thực hành, luyện tập
+ Cách tiến hành:
- Gọi HS nêu yêu cầu ?
- GV: Tuỳ HS chọn con vật mình thích hoặc đoạn
nào: hình dáng hoăc hoạt động .
- GV có thể cho HS quan sát một số con vật như
gà, chó, mèo …
- 2 em viết bảng phụ, HS lớp làm vở. Chữa bài .
- GV chốt lại cách làm bài văn tả con vật
- GV nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
- HS dán bài lên bảng lớp, trình bày
tóm tắt đặc điểm (hình dáng, hoạt
động) của của một con vật.
- Lớp nhận xét. Bình chọn bạn viết
hay
- HS sửa bài.
1’
3. Củng cố. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn dò
- Chuẩn bị: Tả con vật (kiểm tra viết)
Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO THỜI GIAN.
I. MỤC TIÊU: ĐC
- Sau khi học, cần nắm: Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. Cách viết số đo thời gian
dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thời gian . Xem đồng hồ.
- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
- Bài tập 2/156 và bài tập 4/157 (nếu có thời gian cho HS làm)
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Đồng hồ, bảng đơn vị đo thời gian.
+ HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’ 1. Khởi động - Hát
33’ 2. Phát triển các hoạt động:
❖ Hoạt động 1: Quan hệ giữa các đơn vị
Hoạt động cá nhân, lớp
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
đo thời gian.
+ Mục tiêu: HS nắm lại bảng đơn vị đo
+ Phương pháp: Đàm thoại
+ Cách tiến hành
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đổi số đo thời
gian.
❖ Hoạt động 2: Viết và chuyển đổi số đo
thời gian.
+ Mục tiêu: HS làm tốt các BT theo yêu cầu
+ Phương pháp: Thực hành, luyện tập
+ Cách tiến hành
Bài 2: (cột 1)
- Làm bảng con và vở
- Lưu ý: Cách đổi số đo thời gian ra số thập
phân trường hợp không chia hết thì để dưới
dạng phân số:
a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng
3 phút 40 giây = 220 giây
1 giờ 5 phút = 65 phút
2 ngày 2 giờ = 50 giờ
b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng
150 giây = 2 phút 30 giây
144 phút = 2 giờ 24 phút
54 giờ = 2 ngày 6 giờ
c) 60 phút = 1 giờ
45 phút = 4
3giờ = 0,75 giờ
15 phút = 4
1giờ = 0,25 giờ
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
90 phút =1,5 giờ
30 phút = 2
1giờ = 0,5 giờ
6 phút =10
1giờ = 0,1 giờ
12 phút = 5
1giờ = 0,2 giờ
3 giờ 15 phút = 3,25 giờ
2 giờ 12 phút = 2,2 giờ
d) 60 giây = 1 phút
90 giây = 1,5 pút
1 phút 30 giây = 1,5 phút
30 giây = 2
1phút = 0,5 phút
2 phút 45 giây = 2,75 phút
1 phút 6 giây = 1,1 phút
- GV chốt: Nhấn mạnh, chú ý cách đổi dưới
- Đọc đề.
- Làm cá nhân. Sửa bài.
Hoạt động cá nhân, lớp
- Đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm để thực hiện.
- Sửa bài, thay phiên sửa bài.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
dạng: Danh số phức ra đơn và ngược lại. Dạng
số tự nhiên sang dạng phân số, dạng thập
phân.
❖ Hoạt động 3: Xem đồng hồ.
+ Mục tiêu: HS làm tốt các BT theo yêu cầu
+ Phương pháp: Quan sát, thực hành
+ Cách tiến hành
Bài 3: Mỗi tổ có một cái đồng hồ khi nghe
hiệu lệnh giờ thì HS có nhiệm vụ chỉnh đồng
hồ cho đúng theo yêu cầu.
Bài 4: Nếu có thời gian thì làm bài
- Gọi HS đọc đề
- Chú ý cách làm bài trắc nghiệm như đã
hướng dẫn ở các bài trước: Quãng đường đã đi
là : 60 x 2,25 = 135 (km)
Còn phải đi là : 300 -135 = 165 (km)
Đáp số 165 km
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
- Tham gia trò chơi “Chỉnh kim đồng
hồ”.
- Đọc đề. Phân tích cách giải.
- Làm vào vở bài tập để chứng minh
kết quả.
1’
3. Củng cố. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn dò
- Chuẩn bị: Phép cộng
Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Thứ ba, ngày 09 tháng 04 năm
CHÍNH TẢ
NGHE VIẾT: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA
I. MỤC TIÊU:
- Khắc sâu, củng cố quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, biết một số
huân chương của nước ta.
- Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa các chữ trong những cụm từ chỉ danh hiệu, huân
chương, viết đúng trình bày đúng bài chính tả cô gái của tương lai.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’ 1. Khởi động - Hát
33’ 2. Phát triển các hoạt động:
❖Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết.
+ Mục tiêu: HS viết đúng, đẹp bài viết
+ Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập
+ Cách tiến hành:
Hoạt động lớp, cá nhân.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- GV gọi HS đọc toàn bài chính tả ở SGK.
- Nội dung đoạn văn nói gì?
- Yêu cầu HS tìm và luyện viết các từ khó
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn
trong câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. GV nhận xét chung
❖ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài.
+ Mục tiêu: HS làm tốt các bài tập
+ Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập
+ Cách tiến hành:
Bài 2:
- GV yêu cầu đọc đề.
- GV gợi ý: Những cụm từ in nghiêng trong
đoạn văn chưa viết đúng quy tắc chính tả,
nhiệm vụ của các em nói rõ những chữ nào
cần viết hoa trong mỗi cụm từ đó và giải thích
lí do vì sao phải viết hoa.
- GV nhận xét, chốt.
Anh hùng Lao động; Anh hùng Lực lượng vũ
trang; Huân chương Sao vàng; Huân chương
Độc lập hạng Ba; Huân chương Lao động
hạng Nhất; Huân chương Độc lập Hạng Nhất
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS xem các huân chương
trong SGK dựa vào đó làm bài.
- GV chốt:
a) Huân chương Sao vàng
b) Huân chương Quân công
c) Huân chương Lao động
- HS đọc
- HS nêu
- HS luyện viết từ khó
- HS viết bài.
- HS soát lỗi theo từng cặp.
Hoạt động nhóm đôi.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài, sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc đề.
- HS làm bài.
- Lớp nhận xét.
1’
3. Củng cố. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn dò
- Chuẩn bị: Nghe viết: Tà áo dài Việt Nam
Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU - DẤU PHẨY.
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố những kiến thức đã có về dấu phẩûy: nêu được tác dung của dấu phẩy trong
từng trường hợp cụ thể, nêu được ví dụ chứng minh từng tác dụng của dấu phẩy.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
- Làm đúng bài luyện tập: điền dấu phẩy (và dấu chấm) vào chỗ thích hợp trong mẩu
truyện đã cho.
- Có thói quen dùng dấu câu khi viết văn.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Phiếu học tập, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’ 1. Khởi động - Hát
33’ 2. Phát triển các hoạt động:
❖ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT.
+ Mục tiêu: HS làm tốt các BT theo yêu cầu
+ Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập
+ Cách tiến hành:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các
dấu phẩy trong các câu văn đó. Sau đó xếp
đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong bảng
tổng kết nói về tác dụng của dấu phẩy.
- GV nhận xét bài làm. Kết luận.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc mẩu chuyện vui “Anh chàng
láu lỉnh”.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. GV chốt:
Lời phê của xã :Bò cày không được thịt
Anh hàng thịt đã ghi thêm dấu :
Bò cày không được, thịt .
Lời phê cần ghi :Bò cày, không được thịt.
Bài 3:
- Nêu yêu cầu
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, dùng
bút chì điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống
trong SGK. GV nhận xét
❖ Hoạt động 2: Củng cố.
+ Mục tiêu: HS củng cố kiến thức
+ Phương pháp: Động não
+ Cách tiến hành:
- Nêu tác dụng của dấu phẩy? Cho ví dụ?
- GV nhận xét.
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm việc thep nhóm đôi.
- 3, 4 HS làm phiếu học tập đính bảng
lớp, trình bày kết quả bài làm. Sửa
bài.
- HS đọc yêu cầu đề.
- 1 HS đọc lại toàn văn bản.
- 1 HS đọc giải nghĩa từ
- HS làm bài, 2 em làm bảng phụ, sửa
bài.
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS làm bài
Hoạt động nhóm, cá nhân
- 2 HS nêu: cho ví dụ.
1’
3. Tổng kết. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn dò
- Chuẩn bị: Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)
Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
TOÁN
PHÉP CỘNG.
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và
ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán.
- Rèn kĩ năng tính nhanh, vận dụng vào giải toán hợp.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’ 1. Khởi động - Hát
33’ 2. Phát triển các hoạt động:
❖ Hoạt động 1: Luyện tập.
+ Mục tiêu: HS làm tốt các BT theo yêu cầu
+ Phương pháp: Thực hành, luyện tập
+ Cách tiến hành
Bài 1: GV yêu cầu HS nhắc lại tên gọi các thành
phần và kết quả của phép cộng.
- Nêu các tính chất cơ bản của phép cộng ? Cho ví
dụ
- Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính cộng
(Số tự nhiên, số thập phân)
- Nêu cách thực hiện phép cộng phân số?
- Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
- Chữa bài. Hỏi lại cách cộng phân số
Bài 2: (cột 1)
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi cách
làm.
- Ở bài này các em đã vận dụng tính chất gì để
tính nhanh.
- Yêu cần HS giải vào vở
- Gọi 6 em làm bảng. Nhận xét
Bài 3: Nêu cách dự đoán kết quả?
- Yêu cầu HS lựa chọn cách nhanh hơn.
X = 0. GV yêu cầu HS giải thích ?
Bài 4:
- Nêu cách làm.
- 1 giờ hai vòi chảy bao nhiêu phần bể?
- Tìm số phần trăm nước có trong bể ta làm thế
nào ? (lấy tử chia cho mẫu số)
- Yêu cầu học sinh vào vở + Học sinh làm nhanh
nhất sửa bảng lớp.
- Chấm bài và nhận xét
❖ Hoạt động 2: Củng cố.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS đọc đề và xác định yêu cầu.
- HS nhắc lại
- HS làm bài. Nhận xét.
a) 986280 b) 12
17
c) 7
26 d) 1476,5
- HS đọc đề và xác định yêu cầu.
- HS thảo luận, nêu hướng giải từng
bài.
- HS trả lời, tính chất kết hợp
- HS giải + sửa bài.
- HS đọc đề và xác định yêu cầu.
C1: x = 0 vì 0 có cộng với số nào cũng
bằng chính số đó.
C 2: x = 0 vì x = 9,68-9,68 = 0
- HS đọc đề. HS nêu
- HS giải vở và sửa bài.
Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được:
10
5
10
3
5
1=+ (thể tích bể)
10
5= 0,5 = 50%
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
+ Mục tiêu: HS củng cố kiến thức
+ Cách tiến hành:
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
- Thi đua ai nhanh hơn? Ai chính xác hơn?
- HS nêu
- HS tham gia thi đua
1’
3. Tổng kết dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn dò
- Chuẩn bị: Phép trừ
Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.
..................................................................................................................................................
Thứ sáu, ngày 10 tháng 04 năm
TTẬẬPP LÀM VĂN
TẢ CON VẬT (kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU:
- Dựa trên kết quả tiết ôn luyện về văn tả con vật, học sinh viết được một bài văn tả con vật có
bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng: câu văn có
hình ảnh, cảm xúc.
- Rèn kĩ năng tự viết bài tả con vật giàu hình ảnh, cảm xúc.
- Giáo dục học sinh yêu thích con vật xung quanh, say mê sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’ 1. Khởi động - Hát
33’ 2. Phát triển các hoạt động:
❖ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài
+ Mục tiêu: HS nắm được yêu cầu của bài
kiểm tra
+ Phương pháp: Đàm thoại
+ Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu con vật mình
chọn tả
- Yêu cầu HS đọc gợi ý
- GV nhận xét nhanh, hướng dẫn HS làm bài
❖ Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
+ Mục tiêu: HS làm bài theo yêu cầu
+ Phương pháp: Luyện tập
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài
- Giúp đỡ HS yếu, Thu bài - Nhận xét
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 HS đọc đề bài trong SGK.
- Cả lớp suy nghĩ, chọn con vật em
yêu thích để miêu tả.
- 7 – 8 HS tiếp nối nhau nói đề văn em
chọn.
- 1 HS đọc thành tiếng gợi ý 1 (lập
dàn ý).
- Cả lớp đọc thầm theo.
Hoạt động cá nhân.
- HS viết bài dựa trên dàn ý đã lập.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
1’
3. Củng cố. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn dò
- Chuẩn bị: Ôn tập về tả cảnh
Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.
...................................................................................................................................................
TOÁN
PHÉP TRỪ.
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh củng cố có kĩ năng thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số th?p phân, phân
số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán.
- Rèn kĩ năng tính nhanh, vận dụng vào giải toán hợp.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’ 1. Khởi động - Hát
33’ 2. Phát triển các hoạt động:
❖ Hoạt động 1: Ôn tập
+ Mục tiêu: HS nắm lại kiến thức
+ Phương pháp: Hỏi đáp
+ Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên gọi các thành phần
và kết quả của phép trừ.
- Nêu các tính chất cơ bản của phép trừ? Cho VD
- Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính trừ (Số
tự nhiên, số thập phân)
- Nêu cách thực hiện phép trừ phân số?
❖ Hoạt động 2: Luyện tập.
+ Mục tiêu: HS làm tốt các BT
+ Cách tiến hành:
Bài 1: Yêu cầu HS làm vào bảng con
- Ôn lại cách trừ phân số và cách thử lại phép trừ?
- Gọi 7 em làm bảng, sửa bài
a) 8923 – 415 = 4766; 27069 – 9537 = 17532
b) 15
6
15
2
15
8=− ;
12
5
12
2
12
7
6
1
12
7=−=−
−17
3
7
4
7
3
7
7=−=
c) 7,284 – 5,596 = 1,688; 0,863 – 0,298 = 0,565
Bài 2: GV yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần
chưa biết
- Yêu cầu HS giải
a) x = 3,32 b) x = 2,9
Bài 3: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi
Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS nhắc lại
- Số bị trừ bằng số trừ trừ đi một tổng,
trừ đi số 0
- HS nêu .
- HS nêu 2 trường hợp: trừ cùng mẫu
và khác mẫu.
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
- HS làm bài.
- Nhận xét.
- HS đọc đề và xác định yêu cầu.
- HS giải + sửa bài.
- HS đọc đề và xác định yêu cầu.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
cách làm.
- Yêu cầu HS nhận xét cách làm gọn. Sửa bài:
S đất trồng hoa là: 540,8 - 385,5 =155,3 (ha)
Tổng S là : 540,8 +155,3 = 696,1(ha)
Đáp số: 696,1ha
- HS thảo luận, nêu cách giải
- HS giải + sửa bài.
1’
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn dò
- Chuẩn bị: Luyện tập
RÚT KINH NGHIỆM:
SINH HOẠT LỚP I. ĐÁNH GIÁ CHUNG:
1. GV tổ chức cho HS tự đánh giá kết quả hoạt động tuần qua của lớp về các mặt:
+ Nề nếp:…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
+ Học tập:………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………
+ Hạnh kiểm:……………………………………………………………………..
………………………………………………………………………….
+ Tham gia các phong trào:………………………………………………………
………………………………………………………………………….
2. GV nhận xét, đánh giá:
a) Ưu điểm:
- HS đi học đều, đúng giờ, tham gia tốt các phong trào
- Chấp hành tốt nội quy nhà trường, lớp học
- Có đủ dụng cụ học tập khi đến lớp
- Tích cực tham gia học tập đạt chất lượng
b). Tồn tại:
- Một vài em chưa thật tích cực trong học tập:………………………………
- Vào lớp chưa thuộc bài cẩn thận:………………………………………….
c) Tuyên dương. Nhắc nhở:
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI:
- GV tổ chức cho HS cả lớp tập hát một số bài hát mới
- Tổ chức cho các em thi hái hoa dân chủ 3 môn Toán, Tiếng Việt, TNXH nhằm giúp HS
ôn tập củng cố kiến thức
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG, NÊU PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN SAU:
- Tham gia tốt các hoạt động phong trào của trường
- Ổn định tốt nề nếp lớp, có ý thức tự quản tốt hơn
- Đến lớp mang đầy đủ dụng cụ và tích cực học tập
- Tham gia học tập tốt, tích cực giơ tay phát biểu
- Tích cực vệ sinh sân trường, vệ sinh cá nhân và chăm sóc vườn trường
- Tích cực xây dựng môi trường thân thiện: trang trí lớp học, chăm sóc cây xanh
- Tích cực ôn tập cho CHKII